Search this blog
Loading
5:28 AM
- Dùng để sắp xếp các danh từ
- 花子さんと明子さんは姉妹です。
- スーバーで、果物と卵と肉を買った。
- Chỉ sự hợp tác giao lưu
- 友人と一緒に富士山に登った。
- このごろは外国との交通が便利になった。
- Chỉ kết quả
- 資格審査で不合格となった学生が三人いた。
- Chỉ sự thay đổi biến hóa
- いよいよ 十二月となった。
- Trường hợp này có thể dùng 「に」 nhưng と được sử dụng nhiều hơn trong văn viết
- Dùng trong câu nói gián tiếp
- 田中さんはまた月曜日来ると言いました。
- 高山さんはもう一度電話すると言いました。
- Trong 2 trường hợp này văn nói hay dùng 「って」 thay cho 「と」
- Chỉ nội dung sự việc mà mình suy nghĩ, tưởng tượng
- これはりんごだと思ったんですか、マンゴーなんですね。
- 来る前に、寒い所だと想像していましたが、暖かいですね。
- Dùng để giải thích danh từ đứng ngay trước đó
- こちらは高田さんとおっしゃる方です。
- あなたの国にバナナという果物がありますか。
- Dùng trong câu phức mà nội dung phần đầu của câu làm phát sinh sự việc ở phần sau của câu
- 雨期に入ると、毎日毎日雨の日が続く。
- 五時になると、仕事が終わる。
- Chỉ điều kiện phản định
- 品物がよくないと、皆買いませんよ。
- 天気が悪いと、山へ行くのは無理でしょう。
- Dùng trong trường hợp người nói cho rằng kết quả của hành động sẽ xảy ra như mình đã nghĩ
- 友達のアパートを訪ねると留守だった。
- 切符を買いに行くと売り切れだった。
- Chỉ sự tiếp nối của hành động
- 家へ帰るとすぐお風呂に入る。
- ドアが開くと、客がいっせいに込んだ。
- Chỉ đối tượng được so sánh
- それとこれとは種類が違う。
- 私の考えと彼の考えは同じです。
- Sử dụng trong trường hợp muốn nhấn mạnh
- そこへ行くには三十分とかからなかった。
- 富士山にはもう二度と登った。
0 Responses to "と"
Post a Comment