Search this blog

Loading

5:28 AM

(0) Comments

タオ チューン

, , ,

  1. Dùng để sắp xếp các danh từ
    • 花子さん明子さんは姉妹です。
    • スーバーで、果物肉を買った。
  2. Chỉ sự hợp tác giao lưu
    • 友人一緒に富士山に登った。
    • このごろは外国の交通が便利になった。
  3. Chỉ kết quả
    • 資格審査で不合格なった学生が三人いた。
  4. Chỉ sự thay đổi biến hóa
    • いよいよ 十二月なった。
    • Trường hợp này có thể dùng 「に」 nhưng と được sử dụng nhiều hơn trong văn viết
  5. Dùng trong câu nói gián tiếp
    • 田中さんはまた月曜日来る言いました。
    • 高山さんはもう一度電話する言いました。
    • Trong 2 trường hợp này văn nói hay dùng 「って」 thay cho 「と」
  6. Chỉ nội dung sự việc mà mình suy nghĩ, tưởng tượng
    • これはりんごだ思ったんですか、マンゴーなんですね。
    • 来る前に、寒い所だ想像していましたが、暖かいですね。
  7. Dùng để giải thích danh từ đứng ngay trước đó
    • こちらは高田さんおっしゃる方です。
    • あなたの国にバナナいう果物がありますか。
  8. Dùng trong câu phức mà nội dung phần đầu của câu làm phát sinh sự việc ở phần sau của câu
    • 雨期に入る、毎日毎日雨の日が続く。
    • 五時になる、仕事が終わる。
  9. Chỉ điều kiện phản định
    • 品物がよくない、皆買いませんよ。
    • 天気が悪い、山へ行くのは無理でしょう。
  10. Dùng trong trường hợp người nói cho rằng kết quả của hành động sẽ xảy ra như mình đã nghĩ
    • 友達のアパートを訪ねる留守だった。
    • 切符を買いに行く売り切れだった。
  11. Chỉ sự tiếp nối của hành động
    • 家へ帰るすぐお風呂に入る。
    • ドアが開く、客がいっせいに込んだ。
  12. Chỉ đối tượng được so sánh
    • それとこれは種類が違う。
    • 私の考え彼の考えは同じです。
  13. Sử dụng trong trường hợp muốn nhấn mạnh
    • そこへ行くには三十分かからなかった。
    • 富士山にはもう二度登った。