Search this blog
Loading
10:39 PM
Tại nhà hàng
タオ チューン
メニュー(が)ありますか。
Do you have a menu?
ステーキがありますか。
Do you have a steak?
どんなワインがありますか。
What kind of wines do you have?
どんなデザートがありますか。
What kind of desserts do you have?
お勧めのものがありますか。
Do you have anything to recommend?
どれがお勧めですか。
Which do you recommend?
お勧めは何ですか。
What do you recommend?
何がおいしいですか。
What is good?
Do you have a menu?
ステーキがありますか。
Do you have a steak?
どんなワインがありますか。
What kind of wines do you have?
どんなデザートがありますか。
What kind of desserts do you have?
お勧めのものがありますか。
Do you have anything to recommend?
どれがお勧めですか。
Which do you recommend?
お勧めは何ですか。
What do you recommend?
何がおいしいですか。
What is good?
10:12 PM
8:12 PM
A: 先生、毎日宿題をしなければなりませんか。
せんせい、まいにち しゅくだい を しなければなりません よ。
Thưa thầy, có bắt buộc phải làm bài tập mỗi ngày không ạ?
B:はい、かならずしなければなりませんよ。
Đúng vậy, nhất định phải làm bài tập mỗi ngày.
なければならない: không làm gì đó thì không được.
Ví dụ:
A: 今日は働かなくてもいいんですか。
(Hôm nay anh không phải làm việc à?)
B: いいえ、働かなければなりません。
(Không, tôi phải làm việc)
Cách cấu tạo:
1. Động từ phủ định + なければならない
話さなければならない phải nói
食べなければならない phải ăn
2. Gốc tính từ (い) + くなければならない。
安くなければならない cần phải rẻ
3. Gốc tính từ (な) hoặc danh từ + でなければならない
静かでなければならない: cần phải yên tĩnh
先生でなければならない: cần phải là giáo viên
せんせい、まいにち しゅくだい を しなければなりません よ。
Thưa thầy, có bắt buộc phải làm bài tập mỗi ngày không ạ?
B:はい、かならずしなければなりませんよ。
Đúng vậy, nhất định phải làm bài tập mỗi ngày.
なければならない: không làm gì đó thì không được.
Ví dụ:
A: 今日は働かなくてもいいんですか。
(Hôm nay anh không phải làm việc à?)
B: いいえ、働かなければなりません。
(Không, tôi phải làm việc)
Cách cấu tạo:
1. Động từ phủ định + なければならない
話さなければならない phải nói
食べなければならない phải ăn
2. Gốc tính từ (い) + くなければならない。
安くなければならない cần phải rẻ
3. Gốc tính từ (な) hoặc danh từ + でなければならない
静かでなければならない: cần phải yên tĩnh
先生でなければならない: cần phải là giáo viên
10:56 PM
日本語がよく分かるようになりましたね。
タオ チューン
B: 日本語がよく分かるようになりましたね。
A:いいえ、まだまだです。
B: テレビのニュスーなんかはどうですか。
A: 難しくて、半分ぐらいしか分かりません。
Source: NKH (Unit - 118)
A:いいえ、まだまだです。
B: テレビのニュスーなんかはどうですか。
A: 難しくて、半分ぐらいしか分かりません。
Source: NKH (Unit - 118)
6:27 AM
Ý nghĩa: đến trước, muộn nhất là.
Trợ từ, biểu thị giới hạn về thời gian của/ cho một hành động.
Ví dụ:
私は十時までに帰る/帰ります。
わたしはじゅうじまでにかえる/かえります。
Tôi sẽ trở về trước 10 giờ
学校が始まるまでにこの本を読んでおいてください。
がっこうがはじまるまでにこのほんをよんでおいくてください。
Hãy đọc trước quyển sách này cho đến trước khi khai trường.
図書館で (Tại thư viện)
A: この本は何日ぐらい借りられますか。
このほんはなんにちぐらいかりられますか。
Cuốn sách này có thể mượn được bao lâu ạ?
B: 十日間です。
とおかかんです。
Khoảng 10 ngày.
A: では来週の水曜日までに必ず返します。
ではらいしゅうのすいようびまでにかならずかえします。
Thế thì, nhất định trước thứ tư tuần sau tôi sẽ trả.
Trợ từ, biểu thị giới hạn về thời gian của/ cho một hành động.
Ví dụ:
私は十時までに帰る/帰ります。
わたしはじゅうじまでにかえる/かえります。
Tôi sẽ trở về trước 10 giờ
学校が始まるまでにこの本を読んでおいてください。
がっこうがはじまるまでにこのほんをよんでおいくてください。
Hãy đọc trước quyển sách này cho đến trước khi khai trường.
図書館で (Tại thư viện)
A: この本は何日ぐらい借りられますか。
このほんはなんにちぐらいかりられますか。
Cuốn sách này có thể mượn được bao lâu ạ?
B: 十日間です。
とおかかんです。
Khoảng 10 ngày.
A: では来週の水曜日までに必ず返します。
ではらいしゅうのすいようびまでにかならずかえします。
Thế thì, nhất định trước thứ tư tuần sau tôi sẽ trả.
1:33 AM
1:10 AM
Bạn giỏi tiếng Anh nhưng chỉ biết chút ít về tiếng Nhật. Bạn muốn dịch nhanh 1 đoạn tiếng Anh sang tiếng Nhật. Bạn có thể lên mạng tìm kiếm những chương trình translator để thực hiện việc này. Theo tôi, để thực hiện nhanh, bạn có thể add 1 contact là en2jp@bot.talk.google.com vào Google Talk và chat với contact này bằng tiếng Anh. Nội dung câu tiếng Anh sẽ được chuyển sang tiếng Nhật 1 cách nhanh chóng.
12:44 AM
~てもいいですか。
タオ チューン
A: アパートが借りたいんですが。
アパートがかりたいですが。
Tôi muốn thuê phòng.
B: 少し、部屋代が高くてもいいですか。
すこし、へやだいがたかくてもいいですか。
Giá thuê phòng cao có thuê được không?
A: ええ。
Vâng, được
B: 20万円以上でもいいですか。
にじゅうまんえんいじょうでもいいですか。
Trên 200,000 Yên có được không?
A: いいえ、20万円以上では困ります。ちょっと高すぎます。
いいえ、にじゅうまんえんいじょうではこまります。ちょっとたかすぎます。
Không, trên 200,000 Yên thì căng quá. Hơi quá cao.
アパートがかりたいですが。
Tôi muốn thuê phòng.
B: 少し、部屋代が高くてもいいですか。
すこし、へやだいがたかくてもいいですか。
Giá thuê phòng cao có thuê được không?
A: ええ。
Vâng, được
B: 20万円以上でもいいですか。
にじゅうまんえんいじょうでもいいですか。
Trên 200,000 Yên có được không?
A: いいえ、20万円以上では困ります。ちょっと高すぎます。
いいえ、にじゅうまんえんいじょうではこまります。ちょっとたかすぎます。
Không, trên 200,000 Yên thì căng quá. Hơi quá cao.
12:21 AM
Giới thiệu bản thân
タオ チューン