Search this blog

Loading

4:18 AM

(0) Comments

言語

タオ チューン

言語 「げんご」
language

ベトナム語は 習得するのが 難しい言語だ。
Vietnamese is a difficult languague to learn.

僕は 次に 習いたい言語は 韓国語だ。
The next language I want to study is Korean.

2:59 AM

(0) Comments

タオ チューン

, , ,

  1. Chỉ điểm tồn tại của người hoặc vật
    • Nơi chốn cụ thể
      • 田中社長は 今 会社 いる。
      • Bây giờ giám đốc Tanaka đang có mặt tại công ty.
    • Nơi chốn trừu tượng
      • 先月田中さんは 課長の地位 ついた。
  2. Dùng thay thế cho で (trường hợp động từ mang tính chất tĩnh)
    • ランさんは ハノイ 住んでいる。
    • 椅子 座る。
    • 会社 勤める。
    • 屋根 雪が 積もる。
    •  置く。
  3. Chỉ thời điểm hành động xảy ra hay số lần, mức độ tiến hành hành động
    • 飛行機は 十時 着く。
    • 一日 三回この薬を飲む。
  4. Chỉ điểm đến hay nơi đến của hành động
    • プール 行く。
  5. Chỉ chủ hành động trong câu thụ động hay sai khiến
    • 隣の人 足を 踏まれた。
    •  自動車を 洗わせた。
  6. Chỉ trạng thái hoặc kết quả của sự thay đổi
    • 信号が 赤 変わる。
    • 将来、医者 なるつもりだ。
  7. Chỉ đối tượng hướng tới của hành động
    • ランさんの家 電車を かけた。
  8. Chỉ hướng của hành động từ bên ngoài vào bên trong hay từ một nơi rộng hơn vào nơi nhỏ hơn
    • 電車 乗る。
  9. Chỉ mục đích của hành động
    • 映画を 見 東京へ 行く。
  10. Chỉ mục đích của hành động, nhưng danh từ đứng trước là danh động từ
    • 買い物 行く。
    • ゴルフ 行く。
  11. Chỉ cơ sở hành động được diễn ra
    • 協定 よって 決められた。
  12. Chỉ sử liệt kê hoặc phối hợp giữa các danh từ
    • クラスの学生は 中国人 ベトナム人 アメリカ人だ。
  13. Chỉ sự chuyển biến sang một trạng thái khác của một sự việc hoặc sự vật
    • このマンションの 一階は スーパー なっている。
  14. Dùng ở cuối câu chỉ sự luyến tiếc
    • あんな男だと 分かっていたら、結婚しなかっただろう
  15. Cách nói theo tập quán
    • Quyết định khách quan
      • この学校では 制服を 着ること なってる。
    • Quyết định chủ quan
      • 毎日 三十分、ジョギングを すること している。